Blog lớp 508C-Khoa CNTT-ĐH Phương Đông
Thứ Tư, 3 tháng 8, 2011
Thứ Năm, 7 tháng 7, 2011
Bài tập lớn+Bài thi môn Thiết kế và xây dựng phần mềm
Tôi gửi bài tập lớn cuối khóa để các em làm lấy điểm thi. Bài làm gửi qua file cho tôi, Subject: Bài thi TKXDPM - tênnhóm Các nhóm phân công từng người cụ thể và ghi rõ phần bài làm của mỗi người để tôi chấm và cho điểm.
từ | alliant.cty@gmail.com | ||
tới | nguyenvuanhchien@gmail.com, 708t100@gmail.com, huongdl2602@gmail.com | ||
ngày | 10:13 Ngày 07 tháng 7 năm 2011 | ||
chủ đề | Bài thi kết thúc môn "Thiết kế và xây dựng phần mềm" |
Download bản word thầy đính kèm : Ở đây
Bài tập lớn cuối môn học
“Thiết kế và xây dựng phần mềm”
(tiếp cận “hướng đối tượng”)
Xây dựng biểu đồ ca sử dụng và biểu đồ lớp
A. Yêu cầu bài toán:
· Một đơn vị đào tạo (tạm gọi là Nhà trường) cung cấp nhiều Khóa học (course) thuộc nhiều lĩnh vực.
· Mỗi Khóa học được xây dựng từ nhiều Chủ đề (topic).
· Giảng viên (Tutor) thuộc Nhà trường được phân công giảng dạy các Khóa học theo lĩnh vực chuyên môn và khả năng.
· Hàng năm Nhà trường công bố và bảo trì Thời khóa biểu (Calendar) và phân công các Giảng viên dạy cho các Khóa học khác nhau.
· Một nhóm các Nhà quản trị khóa học (tạm gọi là Giáo vụ) của Nhà trường quản lý các Khóa học, bao gồm: nội dung khóa học, phân giảng viên dạy từng khóa, và định thời khóa biểu cho khóa học.
· Nhà trường cần xây dựng một Hệ thống Quản lý Khóa học để kiểm soát việc quản lý các Khóa học tốt hơn, trực quan hơn, đồng thời tăng tốc việc lập và quản lý Thời khóa biểu cho các Khóa học khác nhau.
B. Xây dựng biểu đồ ca sử dụng, một số gợi ý:
Các thuật ngữ và thực thể đặc thù cho hệ thống:
- Khóa học và các Chủ đề của Khóa học đó
- Giảng viên dạy Khóa học
- Giáo vụ, người phân công Giảng viên dạy Khóa học
- Thời khóa biểu
- Sinh viên xem Thời khóa biểu để chọn Khóa học sẽ theo.
Xác định tác nhân của hệ thống:
Từ danh sách trên thấy ra một số vai trò thực hiện các hoạt động nghiệp vụ (các hoạt động này sẽ xác định chi tiết sau). Các vai trò và hoạt động nghiệp vụ này xác lập nên một số thực thể hệ thống. Có một số thực thể thực hiện một hành động (thực thể “tích cực”) và một số khác là mục tiêu của hành động (thực thể “thụ động”). Các thực thể “tích cực” (thực hiện hành động) có thể xếp vào các tác nhân tiềm năng:
· Giảng viên
· Giáo vụ
· Sinh viên
Tuy nhiên, Sinh viên không phải là người tham gia tích cực vào hệ thống theo quan điểm của bài ra, nên bị loại khỏi danh sách. Tương tự đối với Giảng viên. Tuy vậy họ vẫn sẽ có mặt trong mô hình ca sử dụng với mục đích không để bị mất thông tin. Danh sách tác nhân cuối cùng còn lại là:
· Giáo vụ
Ca sử dụng:Các luồng nghiệp vụ đầu tiên nhận biết được là:
- Quản lý Khóa học
- Quản lý việc phân công dạy các Khóa học
- Xem (thông tin) Khóa học (View Courses)
- Quản lý chủ đề một Khóa học (Manage Topics for a Course)
- Quản lý thông tin Khóa học (Manage Course information)
- Xem Thời khóa biểu các Khóa học(View Course Calendar)
- Xem (dữ liệu về) Giảng viên (View Tutors )
- Quản lý thông tin Giảng viên (Manager Tutor Information)
- Phân công Giảng viên dạy các Khóa học (Assign Courses to Tutors)
Biểu đồ ca sử dụng:
Bài tập 1:
1.1 Vận dụng các kiến thức đã học để xác định tác nhân và ca sử dụng:
Gợi ý trên đây là một cách làm.
Hãy thực hiện việc xác định các ca sử dụng theo quy trình trình bày trong bài giảng (Bài 2):
· Xác định các chức năng hệ thống cần thực hiện (có thể vẫn theo hai nhóm: quản lý khóa học và quản lý phân công dạy như gợi ý trên)
· Xác định các tác nhân
· Xây dựng các ca sử dụng dựa vào tác nhân.
1.2 Mô tả các ca sử dụng theo mẫu như trình bày trong Bài giảng 2:
Chú ý:Mỗi nhóm sinh viên mô tả 5 ca sử dụng (Xem Bảng 1). Chú ý phân việc để mỗi sinh viên đều có bài làm của mình.
Bảng 1: Phân công bài làm cho các nhóm
Tên nhóm | Ca sử dụng | Lớp |
Nhóm 1 (Chiến) | 1-5 | 1,3,4 |
Nhóm 2 (Ngọc 1) | 2-6 | 1,2,3 |
Nhóm 3 (Ngọc 2) | 3-7 | 1,4,5 |
Nhóm 4 (Ngọc 3) | 1,2,3,5,6 | 1,2,6 |
Nhóm 5 (Ngọc 4) | 1,3,4,5,6 | 1,3,5 |
Nhóm 6 (Ngọc 5) | 2,4,5,6,7 | 1,4,6 |
Nhóm 7 (Hương 1) | 3-7 | 1,3,4 |
Nhóm 8 (Hương 2) | 2-6 | 1,2,3 |
Nhóm 9 (Hương 3) | 1-5 | 1,4,6 |
Nhóm 10 (Hương 4) | 3-7 | 1,2,5 |
C. Xây dựng biểu đồ lớp, một số gợi ý:
Xác định lớp
1. Xác định các thực thể “tích cực” (“chủ động”) trong hệ thống:
Các lớp và giao diện phản ảnh các thực thể quan trọng trong lĩnh vực vấn đề, vì vậy các thực thể này có thể lập nên danh sách dự bị cho các lớp. Trước hết là các tác nhân của các ca sử dụng:
· Giáo vụ,
với tư cách là một lớp, chọn thêm cả
· Sinh viên và
· Giảng viên.
2. Xác định các thực thể (“thu động”) trong lĩnh vực nghiệp vụ hệ thống và trong các ca sử dụng, bao gồm:
- Khóa học:
- Các Chủ đề của Khóa học
- Thời khóa biểu đã lập cho Khóa học
- CourseAdministrator (Giáo vụ)
- Tutor (Giảng viên)
- Student (Sinh viên)
- Course (Khóa học)
- Topic (Chủ đề)
- CourseCalendar (Thời khóa biểu)
Các lớp được bao gói theo chức năng. Đối với Hệ quản lý khóa học, các chức năng được bao gói trong các lớp ở đây khác nhau về bản chất và là khác nhau đối với các lớp khác nhau. Vì các ca sử dụng đều liên quan đến Giáo vụ, nên có thể ánh xạ trực tiếp ca sử dụng này như các phương thức của nó vào lớp “Giáo vụ” (CourseAdministrator).
ClassName | Methods |
CourseAdministrator | viewCourses() manageCourse() manageTopic() viewCourseCalendar() viewTutors() manageTutorInformation() assignTutorToCourse() |
Tương tự đối với các lớp khác, thu được sơ đồ gán phương thức sau đây:
ClassName | Methods |
Course (Khóa học) | viewAllCourses() viewCourseInformation() createCourse() modifyCourse() removeCourse() |
Topic (Chủ đề) | viewAllTopics() viewTopicInformation() createTopic() modifyTopic() removeTopic() |
Tutor (Giảng viên) | viewTutorInformation() createTutor() modifyTutor() removeTutor() |
CourseCalendar (Thời khóa biểu) | viewCourseCalendar() |
Student (Sinh viên) | viewAllStudents() viewStudentInformation() |
Xác định quan hệ giữa các lớp:
Giữa các thực thể “tích cực”: Thường các thực thể này có chung quan hệ tổng quát hóa (là-một).
Giữa các thực thể “thụ động”: Thường các thực thế này có chung quan hệ kết hợp hoặc kết tập (có-một). Thường thì các thực thể này về bản chất là không-giao dịch và thường phản ánh dữ liệu hơn là hành vi.
Quan hệ giữa các thực thể “tích cực” và “thụ động”: Các quan hệ này có thể dễ dàng biểu diễn bằng cách sử dụng các kết hợp định hướng (directed), xác định đâu là lớp chứa, đâu là lớp bị chứa – Thí dụ CourseAdministrator “quản lý” Courses, CourseAdministrator và Course “quản lý” Topic, v.v.
Class diagram:
Bài tập 2:
2.1 Xác định các lớp:
Cách trình bày trên đây chỉ là gợi ý. Hãy bình luận và phê phán các kết quả thu được nếu có thể. Xác định lại các lớp nếu cần.
2.2. Gán trách nhiệm cho lớp:
Hãy dùng các mẫu gán trách nhiệm cho lớp (GRASP) để thực hiện việc gán trách nhiệm cho các lớp. Trên các đường liên kết nối các lớp hãy ghi các thông báo được gửi giữa chúng, không ghi tên của kết hợp như trong hình trên.
Phân công các lớp để mỗi nhóm thực hiện cho trong Bảng 1.
www.cntt508c.com
Thứ Hai, 27 tháng 6, 2011
Đề kiểm tra môn Thiết kế và xây dựng phần mềm
Các bạn làm bài kiểm tra và nộp tại VP Khoa vào đầu năm học (đầu tháng 8)
Đại học Phương Đông Sinh viên:
Khoa Công nghệ thông tin Mã số:
Môn học: Thiết kế và xây dựng phần mềm
Bài kiểm tra giữa kỳ
1. Ca sử dụng (use case) sau đây diễn đạt điều gì?
Khách hàng yêu cầu Người quản lý mở tài khoản
Khách hàng yêu cầu Hệ thống mở tài khoản
Người quản lý yêu cầu Hệ thống mở tài khoản
2. Hình sau là biểu đồ ca sử dụng mô tả các yêu cầu đối với POST.
a. Những tác nhân nào tham gia chức năng Thanh toán
b. Hãy mô tả các dòng sự kiện của ca sử dụng “Mua hàng bằng thẻ tín dụng”.
3. Giải thích các quan hệ kết hợp cho trên các biểu đồ sau:
4. Xét Hợp đồng cho endSale:
• Tên: endSale()
• Trách nhiệm: Ghi nhận kết thúc nhập cho một mặt hàng, và tính tổng lượng mặt hàng này
• Kiểu: System
• Tham chiếu: Chức năng hệ thống: R1.2
Ca sử dụng: Mua hàng
• Ghi chú:
• Ngoại lệ: Nếu không có mặt hàng này, thông báo lỗi
• Kết quả ra:
• Tiền kiện: Mã được hệ thống nhận biết
• Hậu kiện: Sale.isComplete được gán trị TRUE
Sau khi thực hiện hoạt động này, công việc nào sau đây được hoàn thành:
- Một mặt hàng được ghi nhận trong Sale
- Tổng chi phí Sale được tính.
Chủ Nhật, 26 tháng 6, 2011
Tài liệu và đề tài cho các nhóm bảo vệ môn Oracle
Hạn nộp hết ngày 22-6-2011. Lịch bảo vệ dự kiến cuối tháng 6
1. Danh sách BTL
2. Tài liệu kèm theo (Đọc-Dịch-Hiểu)
- Oracle9i Database Administration - Volume I - d34286.pdf
-Bản convert : Oracle9i Database Administration - Volume I - d34286.doc
Lưu ý : Ko lạm dụng Google translate hoặc bất kỳ công cụ dịch tự động nào. Khuyến khích các bạn đọc hiểu
1. Danh sách BTL
Bài | Tên bài |
0.a | Oracle Architectural Components (1-2 - 1-28) |
0.b | Oracle Architectural Components (1-29 - 1-44) |
1.a | Retrieving Data Using the SQL SELECT statement (1-2 - 1-20) |
1.b | Retrieving Data Using the SQL SELECT statement (1-21 - 1-37) |
2 | Restricting and Sorting data (2-2 - 2-21) |
3.a | Using single-row functions to customize output (3-2 - 3-25) |
3.b | Using single-row functions to customize output (3-26 - 361) |
4 | Reporting aggregated data using the group functions (4-2 - 4-25) |
5 | Displaying data from multiple tables (5-2 - 5-29) |
6 | Using subqueries to solve queries (6-2 - 6-19) |
7 | Using the set operators (7-2 - 7-23) |
Chú ý | Trang 1 ghi danh sách nhóm | |
Cỡ chữ 14 / Unicode / Font Times New Roman | ||
Quy ước nộp bài | Tiêu đều Email : Bài Tập Lớn Oracle 10g | Hạn nộp |
Tên file đính kèm : S1_bai_nhom_x.doc Ví dụ S1_0.a_nhom_6.doc | Trước 0:00 ngày 22/06/2011 | |
Lớp CNPM | Tên file đính kèm : S2_bai_nhom_x.doc Ví dụ S2_0.a_nhom_6.doc | Trước 0:00 ngày 23/06/2011 |
Lớp QTM | Tên file đính kèm : C_bai_nhom_x.doc Ví dụ C_0.a_nhom_6.doc | Trước 0:00 ngày 24/06/2011 |
Gửi về email : quangnm@pdu.vn |
2. Tài liệu kèm theo (Đọc-Dịch-Hiểu)
- Oracle9i Database Administration - Volume I - d34286.pdf
-Bản convert : Oracle9i Database Administration - Volume I - d34286.doc
Lưu ý : Ko lạm dụng Google translate hoặc bất kỳ công cụ dịch tự động nào. Khuyến khích các bạn đọc hiểu
Chủ Nhật, 12 tháng 6, 2011
Tài liệu môn Thiết kế và xây dựng phần mềm
Môn của thầy Cao Kim Ánh
Tài liệu gồm có :
1. Object-Oriented Software Development with
UML - Zhiming Liu
2. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG - PGS.TS. Đặng Văn Đức - VIỆN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
3. Bài giảng : Thiết kế và xây dựng phần mềm - TS. Cao Kim Ánh
link down : www.mediafire.com
Thứ Năm, 2 tháng 6, 2011
Tài liệu môn Thiết kế mạng Lan-Wan
Slide bài giảng môn Thiết kế mạng Lan-Wan...
Hiện tại giảng viên mới chỉ gửi Slide bài giảng Các tài liệu tham khảo sẽ được update ngay khi ban cán sự nhận được.
Download Slide ---> http://www.mediafire.com/?ht37d3cg43s7cyt
Thứ Tư, 1 tháng 6, 2011
Tài liệu môn Oracle
Tài liệu căn bản bao gồm : bộ cài + hướng dẫn cài đặt + trợ giúp
1. Phiên bản chúng ta học và thi là Oracle Database 10G - 661MB bản cho window 32 bit
Phần 1 : http://www.mediafire.com/?p5m6u4aa7i8o2rm
Phần 2 : http://www.mediafire.com/?m48f8ckkcxi3slt
Phần 3: http://www.mediafire.com/?b9wgs9b5g23h9lj
Phần 4 : http://www.mediafire.com/?98dms4v1747wlz0
Phần 5 : http://www.mediafire.com/?l6qj3kzumdjx7u9
2. Thư viện Oracle Database Documentation Labrary - 728MB
Link : http://download.oracle.com/docs/cds/B19306_01.zip
3. Oracle Database 10g SQL Fundamentals I
Link : http://www.mediafire.com/?62242fane8n9aun
4. Hướng dẫn
- PDF : Hướng dẫn cài đặt và sử dụng Oracle 10g : http://www.mediafire.com/?sy5iq3vi2sz7ibb
- Video : How to install Oracle 10g.flv : http://www.mediafire.com/?73i11etgvtpb0rs
5. Phần mềm máy ảo VMWare 7
Bản cài : http://www.mediafire.com/?sharekey=19e9ada686a0dba9ab1eab3e9fa335ca1a7ccff093862889
Các bạn nên chuẩn bị sẵn bộ cài Window XP để cài đặt bằng VMWare
hết...
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)